Tóm tắt
Nghị định này sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Lần dự thảo:

NGHỊ ĐỊNH

Sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội

 

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ năm 2015;

Căn cứ Bộ luật lao động ngày 18 tháng 06 năm 2012;

Căn cứ Luật An toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 06 năm 2015;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Việc làm ngày ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng ngày 29 tháng 11 năm 2006;

Căn cứ Luật người cao tuổi ngày 23 tháng 11 năm 2009;

Căn cứ Luật đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 và Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phục lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật đầu tư ngày 22 tháng 11 năm 2016;

Căn cứ Luật người khuyết tật ngày 17 tháng 06 năm 2010;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2007; Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh phòng, chống mại dâm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính.

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội,

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Chương I: LĨNH VỰC AN TOÀN LAO ĐỘNG

Điều 1. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

  1. Điều 4 được sửa đổi như sau:

a) Sửa tiêu đề Khoản 1 Điều 4 thành: “1. Tổ chức là đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp có chức năng, được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây”

b) Điểm d Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi như sau:

“đ) Người phụ trách kỹ thuật hoạt động kiểm định của tổ chức phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành kỹ thuật và đã trực tiếp thực hiện việc kiểm định kỹ thuật an toàn lao động tối thiểu 2 năm”

  1. Khoản 4 Điều 12 được sửa đổi như sau:

“4. Đối với trường hợp cấp lại do bị thu hồi thì sẽ thực hiện như thủ tục cấp mới nếu đối tượng yêu cầu”

  1. Một số nội dung tại Điều 26 được sửa đổi như sau:
  1. Điểm b, điểm c và điểm d Khoản 2 Điều 26 được sửa đổi như sau:

“b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có ít nhất 01 phòng học có diện tích ít nhất từ 30m2 trở lên.

c) Có ít nhất 02 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung pháp luật, nội dung nghiệp vụ và 01 người huấn luyện sơ cứu, cấp cứu tai nạn lao động

d) Có tài liệu huấn luyện phù hợp với đối tượng huấn luyện và được xây dựng theo chương trình khung huấn luyện quy định tại Nghị định này”.

b) Điểm b, điểm c Khoản 3 Điều 26 được sửa đổi như sau:

“b) Có hoặc hợp đồng thuê, liên kết để có máy, thiết bị, hóa chất, xưởng, khu thực hành bảo đảm yêu cầu về an toàn, vệ sinh lao động phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện; trong đó khu huấn luyện thực hành có diện tích tối thiểu 300m2

c) Có ít nhất 03 người huấn luyện cơ hữu huấn luyện nội dung chuyên ngành, thực hành phù hợp với chuyên ngành đăng ký huấn luyện”

c) Điểm a, điểm b Khoản 5 Điều 26 được sửa đổi như sau:

“a) Có ít nhất 2 người huấn luyện có trình độ bác sĩ trở lên và có ít nhất 3 năm làm việc thuộc một trong các lĩnh vực bệnh nghề nghiệp, vệ sinh lao động, sơ cứu, cấp cứu, dinh dưỡng, phòng chống dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm

b) Có trang thiết bị và cơ sở vật chất để phục vụ cho việc huấn luyện lý thuyết, thực hành theo chương trình học; có trang thiết bị thực hành liên quan đến dinh dưỡng, lấy mẫu kiểm tra an toàn thực phẩm, sơ cứu, cấp cứu”.

4. Khoản 2 Điều 29 được sửa đổi như sau:

“2. Doanh nghiệp tự công bố đủ điều kiện huấn luyện an toàn vệ sinh lao động hạng A”

 Điều 2. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động

  1. Bãi bỏ điểm c Khoản 1 Điều 4
  2. Bãi bỏ điểm b Khoản 3 Điều 5
  3. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 9
  4. Bãi bỏ Khoản 4 Điều 11
  5. Bãi bỏ điểm d Khoản 2 và khoản 3 Điều 12
  6. Bãi bỏ điểm a Khoản 2 Điều 26

Chương II: LĨNH VỰC GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP

Điều 3. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

1. Khoản 1, Khoản 3 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“1. Phù hợp với quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp Việt Nam; quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (sau đây gọi là bộ); quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh)

3. Có diện tích đất sử dụng tối thiểu đối với trường cao đắng là 50.000 m2; đối với trường trung cấp là 20.000 m2; đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp là 1.000 m2”

2. Tiêu đề Khoản 2 Điều 14 được sửa đổi như sau:

“2. Đối với đào tạo trình độ trung cấp và trình độ cao đẳng

Trường cao đẳng được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng; trường trung cấp được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp trình độ trung cấp”

Điều 4. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

  1. Điểm a Khoản 1 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“a. Có cơ sở vật chất (phòng chuyên môn, kỹ thuật và nhà, xưởng, mặt bằng) và trang thiết bị (máy, thiết bị, dụng cụ tác nghiệp và phương tiện đo kiểm) bảo đảm tương ứng với số lượng người tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia trong một đợt kiểm tra kiến thức chuyên môn, kỹ thuật hoặc kiểm tra kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động ở một bậc trình độ kỹ năng của mỗi nghề thực hiện trong cùng một thời điểm

2. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“2. Về nhân lực trực tiếp thực hiện việc đánh giá kỹ năng nghề của người tham dự:

Đối với mỗi bậc trình độ kỹ năng của một nghề, có ít nhất 01 người làm việc chính thức tại tổ chức đánh giá kỹ năng nghề được cơ quan có thẩm quyền cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia”

  1. Điều 7 được sửa đổi như sau:

“Điều 7. Thủ tục thay đổi, bổ sung, cấp lại giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia được thực hiện như tủ tục cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia”

Điều 5. Bãi bỏ một số điều, khoản của Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14/10/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp

  1. Bãi bỏ Điều 5
  2. Bãi bỏ điểm d Khoản 1 và điểm đ Khoản 2 Điều 14

Điều 6. Bãi bỏ Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 49/2018/NĐ-CP ngày 30/3/2018 của Chính phủ quy định về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

 

Chương III: LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI

Điều 7. Sửa đổi điểm a Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện như sau

 “a. Có nơi tiếp nhận người nghiện, cắt cơn giải độc, cấp cứu, theo dõi sau cắt cơn, phục hồi sức khỏe”

Điều 8. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

1. Điểm b, điểm c Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2011/NĐ-CP được sửa đổi như sau

“b. Người phụ trách chuyên môn là bác sỹ chuyên khoa tâm thần, bác sỹ đa khoa có chứng chỉ đào tạo về chuyên khoa tâm thần hoặc bác sỹ chuyên khoa y học cổ truyền có chứng chỉ đào tạo về hỗ trợ cai nghiện ma túy bằng phương pháp y học cổ truyền

c. Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, có chứng chỉ hành nghề phù hợp”

2. Điểm a, điểm b Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 94/2011/NĐ-CP được sửa đổi như sau

“a. Người đứng đầu cơ sở cai nghiện hoặc người phụ trách cai nghiện, phục hồi là người đã có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên; được tập huấn công tác cai nghiện ma túy

b. Có đội ngũ cán bộ quản lý, nhân viên y tế, nhân viên tư vấn tâm lý, giáo viên dạy nghề, kỹ thuật viên đã có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên phù hợp với chuyên môn”

Điều 9. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 09/2013/NĐ-CP ngày 11/01/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật phòng, chống mua bán người

Điều 10. Bãi bỏ điểm b, điểm đ, điểm e Khoản 1 Điều 5 của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02/12/2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

Điều 11. Bãi bỏ một số điều của Nghị định số 94/2011/NĐ-CP ngày 18/10/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 147/2003/NĐ-CP ngày 02 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định về điều kiện, thủ tục cấp giấy phép và quản lý hoạt động của các cơ sở cai nghiện ma túy tự nguyện

1. Bãi bỏ điểm d Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2011/NĐ-CP

2. Bãi bỏ điểm b và điểm d Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 3 Điều 1 Nghị định 94/2011/NĐ-CP

3. Bãi bỏ điểm c Khoản 2 Điều 7 Nghị định số 147/2003/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị định 94/2011/NĐ-CP

Chương IV: LĨNH VỰC VIỆC LÀM

Điều 12. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 52/NĐ-CP ngày 23/5/2014 của Chính phủ quy định điều kiện, thủ tục cấp giấy phép hoạt động dịch vụ việc làm của doanh nghiệp hoạt động dịch vụ việc làm

1. Điều 7 được sửa đổi như sau:

….

2. Điều 9 được sửa đổi như sau:

Điều 13. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 11/2016/NĐ-CP ngày 03/02/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam

….

Chương V: LĨNH VỰC BẢO HIỂM XÃ HỘI

Điều 14. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29/12/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Điều 15. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 quy định về giao dịch điện tử trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp

….

Chương VI: LĨNH VỰC BẢO TRỢ XÃ HỘI

Điều 16. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 103/2017/NĐ-CP ngày 12/9/2017 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức, hoạt động; giải thể và quản lý các cơ sở trợ giúp xã hội

…..

Điều 17. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật

….

Điều 18. Sửa đổi một số điều của Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

….

Chương X: TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 19. Hiệu lực thi hành và thực hiện

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký ban hành

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trương ương chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

 

Không có thông tin
Không có thông tin
Không có thông tin
Không có thông tin