1. Mục đích
Mục tiêu của dự án Bộ luật Lao động (sửa đổi) gồm:
- Sửa đổi, bổ sung tất cả các điều khoản mà tổng kết thi hành gặp vướng mắc, bất cập cũng như các vấn đề mới phát sinh từ thực tế mà luật chưa điều chỉnh.
- Thể chế hóa Hiến pháp năm 2013 về các quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân trong lĩnh vực lao động, quan hệ lao động và thị trường lao động.
- Bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất của hệ thống pháp luật.
- Tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước; nâng cao vai trò, vị thế của Công đoàn trong quan hệ lao động.
- Đáp ứng các yêu cầu của quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam.
2. Quan điểm chỉ đạo
Bộ luật Lao động (sửa đổi) được xây dựng dựa trên các quan điểm chỉ đạo sau đây:
- Thứ nhất, thể chế hóa quan điểm, đường lối của Đảng về việc hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, thúc đẩy thị trường lao động phát triển; kiến tạo khung pháp luật về lao động nhằm phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao để nâng cao năng lực cạnh tranh lao động quốc gia.
- Thứ hai, Bảo đảm quyền và nghĩa vụ cơ bản công dân trong lĩnh vực lao động theo tinh thần Hiến pháp 2013; hoàn thiện khung pháp luật về lao động hỗ trợ doanh nghiệp thuận lợi hơn trong quá trình tuyển dụng, sử dụng lao động để doanh nghiệp phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Thứ ba, tiếp thu, nội luật hóa các tiêu chuẩn lao động quốc tế, đặc biệt là các tiêu chuẩn lao động quốc tế cơ bản phù hợp với mức độ phát triển kinh tế - xã hội và thể chế chính trị của đất nước, phục vụ quá trình hội nhập quốc tế của Việt Nam theo tinh thần Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 5/11/2016 của Hội nghị lần thứ 4, Ban chấp hành Trung ương Đảng Khóa XII.
- Thứ tư, xây dựng các nền tảng pháp lý nhằm cải cách bộ máy quản lý nhà nước về lao động, quan hệ lao động theo hướng xây dựng và phát triển thị trường lao động; giảm thiểu các tranh chấp lao động và hỗ trợ xây dựng quan hệ lao động hài hòa tại doanh nghiệp.
- Thứ năm, bảo đảm tính khả thi khi áp dụng trên thực tiễn và sự đồng bộ của hệ thống pháp luật về lao động.
3. Phạm vi điều chỉnh
Về cơ bản, Bộ luật lao động (sửa đổi) vẫn giữ nguyên phạm vi điều chỉnh của Bộ luật lao động năm 2012 như sau: Bộ luật lao động quy định tiêu chuẩn lao động; quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm của người lao động, người sử dụng lao động, tổ chức đại diện của người lao động, tổ chức đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động và các quan hệ khác liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động; quản lý nhà nước về lao động.
4. Đối tượng áp dụng
Bộ luật lao động (sửa đổi) vẫn giữ nguyên đối tượng áp dụng của Bộ luật năm 2012 như sau:
- Người lao động Việt Nam, người học nghề, tập nghề và người lao động khác được quy định tại Bộ luật này.
- Người sử dụng lao động.
- Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam.
- Cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
Theo đúng quy trình xây dựng Luật, Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội đăng tải bộ hồ sơ đề nghị xây dựng dự án Bộ luật để lấy ý kiến rộng rãi các đối tượng chịu sự tác động của dự án Luật
Hồ sơ đề nghị xây dựng Bộ luật Lao động (sửa đổi) gồm 4 nội dung đã được đăng tải tại phần Hồ sơ dự án.
Dưới đây là Đề cương dự thảo Bộ luật Lao động (sửa đổi) kèm theo hồ sơ:
ĐỀ CƯƠNG: DỰ THẢO BỘ LUẬT LAO ĐỘNG (SỬA ĐỔI)
CHƯƠNG I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 4. Chính sách của Nhà nước về lao động
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Điều 8. Các hành vi bị nghiêm cấm
Điều 9. Việc làm, giải quyết việc làm
Điều 10. Quyền lựa chọn việc làm của người lao động
Điều 11. Quyền tuyển dụng lao động của người sử dụng lao động
Điều 12. Tổ chức dịch vụ việc làm
Mục 1. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 14. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
Điều 15. Hình thức, thẩm quyền giao kết hợp đồng lao động
Điều 16. Nghĩa vụ giao kết hợp đồng lao động
Điều 17. Cung cấp thông tin trước khi giao kết hợp đồng lao động
Điều 18. Hành vi người sử dụng lao động không được làm khi giao kết, thực hiện hợp đồng lao động.
Điều 19. Giao kết nhiều hợp đồng lao động
Điều 20. Loại hợp đồng lao động
Điều 21. Nội dung hợp đồng lao động
Điều 22. Phụ lục hợp đồng lao động
Điều 23. Hiệu lực của hợp đồng lao động
Điều 26. Tiền lương trong thời gian thử việc
Điều 27. Kết thúc thời gian thử việc
Mục 2. THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 28. Thực hiện công việc theo hợp đồng lao động
Điều 29. Chuyển người lao động làm công việc khác so với hợp đồng lao động
Điều 30. Tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Điều 31. Nhận lại người lao động hết thời hạn tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
Điều 32. Người lao động làm việc không trọn thời gian
Mục 3. SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
Điều 34. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động
Điều 35. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người lao động
Điều 36. Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động của người sử dụng lao động
Điều 38. Huỷ bỏ việc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động
Điều 39. Chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Điều 40. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Điều 41. Nghĩa vụ của người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật
Điều 42. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động trong trường hợp thay đổi cơ cấu, công nghệ
Điều 44. Phương án sử dụng lao động
Điều 45. Trách nhiệm của người sử dụng lao động và người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao động
Mục 4. HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÔ HIỆU
Điều 48. Hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 49. Thẩm quyền tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 50. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
Điều 51. Cho thuê lại lao động
Điều 52. Doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 53. Hợp đồng cho thuê lại lao động
Điều 54. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp cho thuê lại lao động
Điều 55. Quyền và nghĩa vụ của bên thuê lại lao động
Điều 56. Quyền và nghĩa vụ của người lao động thuê lại
CHƯƠNG IV. HỌC NGHỀ, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO TRÌNH ĐỘ KỸ NĂNG NGHỀ
Điều 57. Học nghề và đào tạo nghề
Điều 59. Học nghề thực hành, tập nghề để làm việc cho người sử dụng lao động
Điều 60. Hợp đồng đào tạo nghề và chi phí đào tạo nghề
Điều 62. Công bố mức lương tối thiểu
Điều 63. Xác định, điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng
Điều 64. Thực hiện mức lương tối thiểu
Điều 65. Hội đồng tiền lương quốc gia
Mục 2. THANG LƯƠNG, BẢNG LƯƠNG, ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG
Điều 66. Thang lương, bảng lương
Điều 67. Chế độ nâng bậc lương
Mục 3. TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG
Điều 72. Nguyên tắc trả lương
Điều 73. Tiền lương làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm
Điều 74. Tiền lương ngừng việc
Điều 75. Tiền lương ngày nghỉ hằng năm, nghỉ lễ, tết, nghỉ có hưởng lương
Điều 76. Trả lương thông qua người cai thầu
CHƯƠNG VI. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
Điều 80. Thời giờ làm việc tiêu chuẩn
Điều 83. Làm thêm giờ trong những trường hợp đột xuất
Điều 84. Nghỉ trong giờ làm việc
Điều 88. Nghỉ hằng năm theo thâm niên
Điều 89. Tạm ứng tiền lương, tiền tàu xe đi đường ngày nghỉ hằng năm
Điều 90. Thanh toán tiền lương những ngày chưa nghỉ
Mục 3. NGHỈ LỄ, NGHỈ VIỆC RIÊNG, NGHỈ KHÔNG HƯỞNG LƯƠNG
Điều 92. Nghỉ việc riêng, nghỉ không hưởng lương
Mục 4. THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LÀM CÔNG VIỆC CÓ TÍNH CHẤT ĐẶC BIỆT
Điều 93. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người làm công việc có tính chất đặc biệt
CHƯƠNG VII. KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 96. Đăng ký nội quy lao động
Điều 97. Hồ sơ đăng ký nội quy lao động
Điều 98. Hiệu lực của nội quy lao động
Điều 99. Nguyên tắc, trình tự xử lý kỷ luật lao động
Điều 100. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
Điều 101. Hình thức xử lý kỷ luật lao động
Điều 102. Áp dụng hình thức xử lý kỷ luật sa thải
Điều 103. Xoá kỷ luật, tái phạm, giảm thời hạn chấp hành kỷ luật lao động
Điều 104. Những hành vi nghiêm cấm khi xử lý kỷ luật lao động
Điều 105. Tạm đình chỉ công việc
Điều 106. Bồi thường thiệt hại
Điều 107. Nguyên tắc và trình tự, thủ tục xử lý bồi thường thiệt hại
Điều 108. Khiếu nại về kỷ luật lao động, trách nhiệm vật chất
CHƯƠNG VIII. AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 109. Tuân thủ pháp luật về an toàn lao động, vệ sinh lao động
Điều 110. Chương trình an toàn lao động, vệ sinh lao động
Điều 111. Bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động tại nơi làm việc
Điều 112. Người làm công tác an toàn lao động, vệ sinh lao động
Điều 113. Thông tin về an toàn lao động, vệ sinh lao động
CHƯƠNG IX. NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ
Điều 114. Chính sách của Nhà nước đối với lao động nữ
Điều 115. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đối với lao động nữ
Điều 116. Bảo vệ thai sản đối với lao động nữ
Điều 117. Quyền đơn phương chấm dứt, tạm hoãn hợp đồng lao động của lao động nữ mang thai
Điều 119. Bảo đảm việc làm cho lao động nữ nghỉ thai sản
Điều 120. Trợ cấp khi nghỉ để chăm sóc con ốm, khám thai, thực hiện các biện pháp tránh thai
Điều 121. Sử dụng lao động nữ trong một số trường hợp đặc biệt
CHƯƠNG X. NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN VÀ MỘT SỐ LAO ĐỘNG KHÁC
Mục 1. LAO ĐỘNG CHƯA THÀNH NIÊN
Điều 122. Người lao động chưa thành niên
Điều 123. Sử dụng người lao động chưa thành niên
Điều 124. Nguyên tắc sử dụng người lao động chưa thành niên
Điều 125. Sử dụng lao động dưới 15 tuổi
Điều 126. Các công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động chưa thành niên
Điều 127. Người lao động cao tuổi
Điều 128. Sử dụng người lao động cao tuổi
Điều 130. Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 131. Điều kiện tuyển, sử dụng người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam
Điều 133. Công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam không thuộc diện cấp giấy phép lao động
Điều 134. Thời hạn của giấy phép lao động
Điều 135. Các trường hợp giấy phép lao động hết hiệu lực
Điều 136. Cấp, cấp lại, gia hạn và thu hồi giấy phép lao động
Điều 137. Chính sách của Nhà nước đối với lao động là người khuyết tật
Điều 138. Sử dụng lao động là người khuyết tật
Điều 139. Các hành vi bị cấm khi sử dụng lao động là người khuyết tật
Mục 5. LAO ĐỘNG GIÚP VIỆC GIA ĐÌNH
Điều 140. Lao động là người giúp việc gia đình
Điều 141. Hợp đồng lao động đối với lao động là người giúp việc gia đình
Điều 142. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động
Điều 143. Nghĩa vụ của lao động là người giúp việc gia đình
Điều 144. Những hành vi bị nghiêm cấm đối với người sử dụng lao động
Điều 145. Người lao động làm việc trong lĩnh vực nghệ thuật, thể dục thể thao
Điều 146. Người lao động nhận công việc về làm tại nhà
Điều 147. Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp
CHƯƠNG XII. ĐẠI DIỆN NGƯỜI LAO ĐỘNG, NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
Điều 149. Đại diện người lao động
Điều 150. Thành lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người lao động
Điều 151. Đại diện người sử dụng lao động
Điều 152. Thành lập, gia nhập và hoạt động của tổ chức đại diện người sử dụng lao động
Điều 153. Quyền của đại diện người lao động, đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động
Điều 154. Trách nhiệm của đại diện người lao động, đại diện người sử dụng lao động trong quan hệ lao động.
Điều 155. Các hành vi nghiêm cấm
CHƯƠNG XIII. ĐỐI THOẠI TẠI NƠI LÀM VIỆC
Điều 156. Đối thoại tại nơi làm việc
Điều 157. Nội dung đối thoại tại nơi làm việc
Điều 158. Ban hợp tác người lao động, người sử dụng lao động tại doanh nghiệp
CHƯƠNG XIV. THƯƠNG LƯỢNG TẬP THỂ, THỎA ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Điều 159. Thương lượng tập thể tại doanh nghiệp
Điều 160. Nguyên tắc thương lượng tập thể
Điều 161. Quyền thương lượng tập thể của đại diện người lao động tại doanh nghiệp
Điều 162. Đại diện thương lượng tập thể tại doanh nghiệp
Điều 163. Nội dung thương lượng tập thể
Điều 164. Quy trình thương lượng tập thể tại doanh nghiệp
Điều 165. Thương lượng tập thể không thành
Điều 166. Thương lượng tập thể cấp ngành
Điều 167. Thương lượng tập thể nhiều doanh nghiệp
Điều 168. Trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về lao động trong thương lượng tập thể
Mục 2. THOẢ ƯỚC LAO ĐỘNG TẬP THỂ
Điều 169. Thỏa ước lao động tập thể
Điều 170. Lấy ý kiến phê chuẩn và ký kết thỏa ước lao động tập thể
Điều 171. Gửi thỏa ước lao động tập thể đến cơ quan quản lý nhà nước về lao động
Điều 172. Hiệu lực và thời hạn của thoả ước lao động tập thể
Điều 173. Thực hiện thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp
Điều 176. Sửa đổi, bổ sung thỏa ước lao động tập thể
Điều 177. Gia hạn thoả ước lao động tập thể
Điều 180. Thoả ước lao động tập thể vô hiệu
Điều 181. Thẩm quyền, trình tự, thủ tục tuyên bố thỏa ước lao động tập thể vô hiệu
Điều 182. Xử lý thoả ước lao động tập thể vô hiệu
Điều 183. Chi phí thương lượng tập thể, ký kết thoả ước lao động tập thể
CHƯƠNG XV. GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
Điều 185. Nguyên tắc giải quyết tranh chấp lao động
Điều 186. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong giải quyết tranh chấp lao động
Điều 187. Quyền và nghĩa vụ của hai bên trong giải quyết tranh chấp lao động
Điều 188. Quyền của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động
Điều 189. Hòa giải viên lao động
Điều 190. Hội đồng trọng tài lao động
Điều 191. Hành vi nghiêm cấm khi tranh chấp lao động đang được giải quyết
Mục 2. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG CÁ NHÂN
Điều 192. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
Điều 193. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động cá nhân
Điều 194. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động cá nhân của Hòa giải viên lao động
Điều 195. Giải quyết tranh chấp lao động cá nhân của Hội đồng trọng tài lao động
Mục 3. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VỀ QUYỀN
Điều 196. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
Điều 197. Thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền
Điều 198. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động tập thể về quyền
Điều 199. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền của Hội đồng trọng tài lao động
Điều 200. Những trường hợp người lao động có quyền đình công
Mục 4. THẨM QUYỀN, TRÌNH TỰ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẬP THỂ VỀ LỢI ÍCH
Điều 201. Thẩm quyền giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
Điều 202. Trình tự, thủ tục hòa giải tranh chấp lao động tập thể về lợi ích
Điều 203. Giải quyết tranh chấp lao động tập thể về lợi ích của Hội đồng trọng tài lao động
Điều 206. Thủ tục lấy ý kiến về đình công
Điều 207. Quyết định đình công và thông báo thời điểm bắt đầu đình công
Điều 208. Quyền của các bên trước và trong quá trình đình công
Điều 209. Thông báo quyết định đóng cửa tạm thời nơi làm việc
Điều 210. Trường hợp cấm đóng cửa tạm thời nơi làm việc
Điều 211. Tiền lương của người lao động trong thời gian đình công
Điều 212. Hành vi bị cấm trước, trong và sau khi đình công
Điều 213. Trường hợp không được đình công
Điều 214. Quyết định hoãn, ngừng đình công
Điều 215. Xử lý cuộc đình công không đúng trình tự, thủ tục
Điều 216. Những trường hợp đình công bất hợp pháp
CHƯƠNG XVI. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ LAO ĐỘNG
Điều 217. Nội dung quản lý nhà nước về lao động
Điều 218. Thẩm quyền quản lý nhà nước về lao động
CHƯƠNG XVII. THANH TRA LAO ĐỘNG, XỬ PHẠT VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ LAO ĐỘNG
Điều 220. Nhiệm vụ của thanh tra lao động
Điều 221. Quyền của thanh tra lao động
CHƯƠNG XVIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 222. Hiệu lực của Bộ luật Lao động
Điều 223. Hiệu lực đối với nơi sử dụng dưới 10 người lao động
Mạng lưới Hành động vì Lao động di cư (M.net)
Mạng lưới Hành động vì Lao động di cư, viết tắt là M.net, được thành lập từ tháng 10/2014 bao gồm 7 tổ chức thành viên: Viện Phát triển Sức khỏe Cộng đồng Ánh Sáng (LIGHT), Trung tâm Phát triển và Hội nhập (CDI), Trung tâm Nghiên cứu Giới, Gia đình và Phát triển Cộng đồng (GFCD), Viện Nghiên cứu Chính sách Pháp luật và Phát triển (PLD), Hội Bảo trợ ...Xem tiếp