QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch triển khai một số nội dung bình đẳng giới thực hiện kết luận tại phiên họp Báo cáo Quốc hội việc thực hiệnmục tiêu quốc gia về bình đẳng giới
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Căn cứ Luật Bình đẳng giới năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 70/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bình đẳng giới;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Căn cứ kết luận tại Phiên họp Quốc hội ngày 09 tháng 11 năm 2017 về việc Báo cáo việc thực hiện mục tiêu quốc gia bình đẳng giới của Chính phủ;
Căn cứ Báo cáo số 454/BC-CP ngày 17 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Bình đẳng giới,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch triển khai một số nội dung bình đẳng giới thực hiện kết luận tại phiên họp Báo cáo Quốc hội việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới ngày 9/11/2017.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Bình đẳng giới, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Đề nghị các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
KẾ HOẠCH
Triển khai một số nội dung bình đẳng giới thực hiện kết luận tại phiên họp Báo cáo Quốc hội việc thực hiện mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới ngày 9/11/2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-LĐTBXH ngày tháng năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)
TT |
Nội dung hoạt động |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
A. Sửa đổi, bổ sung chương trình, chính sách hiện hành |
||||
1 |
Sửa đổi Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới giai đoạn 2011 – 2020 |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Bình đẳng giới) |
Các Bộ, ngành |
2018 |
2 |
Sửa đổi Bộ chỉ tiêu thống kê phát triển giới quốc gia |
Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các Bộ, ngành |
2019 |
3 |
Sửa đổi, bổ sung Bộ luật Lao động |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Pháp chế) |
Các Bộ, ngành |
2019 |
4 |
Xử lý chênh lệch mức lương hưu của lao động nữ nghỉ hưu trước và sau ngày 01/01/2018 theo khoản 2 Điều 56 và khoản 2 Điều 74 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Bảo hiểm xã hội) |
|
Quý IV/2017- Quý I /2018 |
B. Đẩy mạnh triển khai chương trình, đề án hiện hành |
||||
1 |
Giải quyết vấn đề bạo lực, buôn bán, xâm hại phụ nữ và trẻ em thông qua việc tiếp tục đẩy mạnh triển khai Chương trình/ Đề án sau: - Đề án Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới (Quyết định 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016 của TTCP); - Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 16/05/2017 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường giải pháp phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em. - Chương trình Phòng, chống mua bán người giai đoạn 2016 – 2020 (Quyết định 2546/QĐ-TTg ngày 31/12/2015). |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Bình đẳng giới, Cục Trẻ em)
Bộ Công an |
Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Hằng năm |
2 |
Giải quyết tình trạng mất cân bằng giới tính khi sinh - Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án Kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016 – 2025 (Quyết định 468/QĐ-TTg ngày 23/03/2016 của Thủ tướng Chính phủ) |
Bộ Y tế |
Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Hằng năm |
3 |
Ngăn ngừa và giảm thiểu rủi ro cho phụ nữ khi kết hôn với người nước ngoài. - Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Mô hình câu lạc bộ hỗ trợ phụ nữ có nguy cơ bị ép kết hôn với người nước ngoài |
Bộ Tư pháp
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Bình đẳng giới) |
Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Hằng năm |
4 |
Giải quyết vấn đề tảo hôn, kết hôn cận huyết thống - Tiếp tục đẩy mạnh triển khai Đề án Giảm thiểu tình trạng tảo hôn và hôn nhân cận huyết thông trong vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 – 2025 (Quyết định số 498/QĐ-TTg ngày 14/04/2015 của Thủ tướng Chính phủ) |
Ủy ban dân tộc |
Ủy ban nhân dân các tỉnh/ thành phố trực thuộc Trung ương |
Hằng năm |
5 |
Nâng cao năng lực, tiếp tục kiện toàn đội ngũ làm công tác bình đẳng giới từ Trung ương đến địa phương |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Bộ Nội vụ |
2018-2020
|
6 |
Lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, chương trình phát triển kinh tế xã hội |
Bộ Tư pháp, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương |
|
C. Nghiên cứu, xây dựng Chính sách, Chương trình, Đề án |
||||
1 |
Nghiên cứu, khảo sát, xây dựng Chương trình, Đề án giải quyết tình trạng lao động thất nghiệp sau tuổi 35, đặc biệt là lao động nữ |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp) |
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
2018-2020 |
2 |
Nghiên cứu, xây dựng các chương trình, chính sách hỗ trợ cho nhóm phụ nữ yếu thế (người cao tuổi, đơn thân có hoàn cảnh khó khăn….) |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Viện Khoa học, Lao động và Xã hội, Cục Bảo trợ xã hội) |
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
2018-2020 |
3 |
Nghiên cứu xây dựng chính sách hỗ trợ phụ nữ có năng lực tham gia các lĩnh vực của đời sống chính trị - kinh tế - xã hội |
Bộ Nội vụ/Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội |
Trung ương Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam |
2018 – 2020 |
4 |
Xây dựng Bộ chỉ số xếp hạng thực hiện bình đẳng giới của Bộ/ngành và địa phương |
Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Vụ Bình đẳng giới) |
|
2019 - 2020 |