Tóm tắt
Thông tư sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.
Lần dự thảo:

THÔNG TƯ

Sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 51/2016/NĐ-CP và Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quan hệ lao động và Tiền lương;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung 10 Thông tư hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam, Quỹ Đầu tư phát triển địa phương, Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước, Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia và Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã.

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2016/TT-BLĐTBXH  ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam

1. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

Điều 3a: Thang lương, bảng lương, phụ cấp lương

Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam thực hiện xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

2. Sửa đổi tên Điều 5 như sau:

Điều 5. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương, xếp hạng công ty để xác định mức tiền lương cơ bản”

3. Sửa đổi khoản 1 Điều 5 như sau:

“1.Việc xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương, xếp hạng công ty để xác định mức tiền lương cơ bản đối với người quản lý, kiểm soát viên được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước năm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6, khoản 7 và khoản 8 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.”

4. Sửa đổi Điều 6 như sau:

“1. Việc xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, mức tiền lương bình quân kế hoạch; tạm ứng tiền lương, thù lao; xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng và trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý, kiểm soát viên được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 10, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 và khoản 1, khoản 2 Điều 11 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 9, 10, 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.

2. Khi xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch, mức tiền lương bình quân kế hoạch; tạm ứng tiền lương, thù lao; xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện, quỹ tiền thưởng và trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý, kiểm soát viên theo quy định tại khoản 1 Điều này, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam phải thực hiện theo một số quy định như sau:

a) Chỉ tiêu năng suất lao động bình quân và lợi nhuận làm căn cứ để xác định quỹ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, mức tiền lương bình quân được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này.

b) Việc loại trừ yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và tổng doanh thu trừ tổng chi phí được thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư này.”

Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 37/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 đã được sửa đổi tại Thông tư số 04/2018/TT-BLĐTBXH ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao và tiền thưởng trong Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam

1. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

"Điều 3. Thang lương, bảng lương, phụ cấp lương

VAMC xây dựng thang lương, bảng lương và phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...    năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

2. Sửa đổi nội dung "điều chỉnh tỷ lệ tính trên số tiền thu hồi của các khoản nợ xấu được VAMC mua bằng trái phiếu đặc biệt; điều chỉnh tỷ lệ tính trên số dư còn lại cuối kỳ của khoản nợ mà VAMC đã mua bằng trái phiếu đặc biệt" tại điểm b khoản 1 Điều 4 Thông tư số 37/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi tại khoản 2 Điều 1 Thông tư số 04/2018/TT-BLĐTBXH thành "quy định tỷ lệ tính trên số tiền thu hồi của các khoản nợ xấu được VAMC mua bằng trái phiếu đặc biệt và tỷ lệ tính trên số dư còn lại cuối kỳ của khoản nợ mà VAMC đã mua bằng trái phiếu đặc biệt dẫn đến số tiền thu được theo tỷ lệ từ các nguồn này không bù đắp đủ chi phí của VAMC trong hoạt động mua, xử lý và quản lý các khoản nợ xấu mua bằng trái phiếu đặc biệt."

3. Bổ sung Điều 5a vào sau Điều 5 như sau:

"Điều 5a. Xây dựng bảng lương

Hội đồng thành viên VAMC xây dựng, ban hành bảng lương của người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách theo quy định tại Điều 4 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi tại khoản 3 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH)."

Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2016/TT-BLĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương đối với Đài Truyền hình Việt Nam

1. Sửa đổi Điều 3 như sau:

Điều 3. Quản lý lao động

1. Đối với các đơn vị thực hiện nhiệm vụ sản xuất và quản lý (gọi tắt là khối sản xuất và quản lý), căn cứ đề án vị trí việc làm đã được phê duyệt theo quy định, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam xây dựng và phê duyệt kế hoạch lao động để tuyển dụng, sử dụng và quản lý theo Mục 2 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH).

2. Đối với các cơ quan thường trú Đài Truyền hình Việt Nam tại nước ngoài, Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của từng cơ quan thường trú, xem xét, quyết định số lượng, chức danh, tiêu chuẩn và cử cán bộ công chức, viên chức làm việc theo nhiệm kỳ cho từng cơ quan thường trú tại nước ngoài.

3. Đối với Ban Biên tập Truyền hình Đa phương tiện Tổng Giám đốc Đài Truyền hình Việt Nam căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của Ban Biên tập Truyền hình Đa phương tiện và quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Nghị định số 51/2016/NĐ-CP), Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH, phê duyệt kế hoạch lao động hàng năm để đơn vị thực hiện thực hiện tuyển dụng, sử dụng và quản lý lao động.”

2. Sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 3 Điều 5 như sau:

“c) Mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định căn cứ vào mức tiền lương bình quân thực hiện của năm trước liền kề, năng suất lao động bình quân và mức độ bảo đảm doanh thu bù đắp chi phí so với thực hiện của năm trước liền kề như sau:

- Doanh thu bù đắp được chi phí và năng suất lao động bình quân tăng so với thực hiện của năm trước liền kề thì tiền lương bình quân tăng tối đa không vượt quá mức tăng năng suất lao động;

- Doanh thu bù đắp được chi phí và năng suất lao động bình quân bằng so với thực hiện của năm trước liền kề thì tiền lương bình quân tính bằng năm trước liền kề;

- Doanh thu bù đắp được chi phí và năng suất lao động bình quân giảm so với thực hiện của năm trước liền kề thì tiền lương bình quân giảm theo năng suất lao động bình quân;

- Doanh thu không bù đắp được chi phí thì phải giảm mức tiền lương bình quân để đảm bảo doanh thu bù đắp chi phí, thấp nhất bằng hệ số lương và phụ cấp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP nhân với mức lương cơ sở do Chính phủ quy định.”

3. Bãi bỏ khoản 4 Điều 5 Thông tư số 34/2016/TT-BLĐTBXH.

4. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

“1. Khi xác định quỹ tiền lương của khối sản xuất và quản lý, Đài Truyền hình Việt Nam loại trừ yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động và mức độ bảo đảm doanh thu bù đắp chi phí theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 5 Nghị định số 51/2016/NĐ-CP và điểm a, b khoản 3 Điều 5 Nghị định số 51/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 1 Nghị định số 21/2024/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 51/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Nghị định số 52/2016/NĐ-CP ngày 13 tháng 6 năm 2016 của Chính phủ quy định tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (gọi tắt là Nghị định số 21/2024/NĐ-CP) và các yếu tố sau:

a) Sản xuất tin tức, chương trình truyền hình phục vụ nhiệm vụ chính trị của Đảng và Nhà nước theo chỉ đạo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền không có trong kế hoạch sản xuất, phát sóng hàng năm mà không bố trí được kinh phí thực hiện;

b) Thực hiện các sự kiện trọng điểm lớn phát sinh tiền bản quyền, chi phí sản xuất chương trình liên quan đến bản quyền ngoài kế hoạch mà doanh thu từ hoạt động này không đủ bù đắp chi phí.”

5. Sửa đổi Điều 8 như sau:

Điều 8. Mức tiền lương bình quân kế hoạch, quỹ tiền lương kế hoạch, tạm ứng tiền lương, quỹ tiền lương thực hiện và phân phối tiền lương của Ban Biên tập Truyền hình đa phương tiện

1. Ban Biên tập Truyền hình đa phương tiện căn cứ quy định tại Nghị định số 51/2016/NĐ-CP đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 21/2024/NĐ-CP và Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi bổ sung tại Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng ...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ để xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch, quỹ tiền lương kế hoạch, tạm ứng tiền lương, quỹ tiền lương thực hiện và phân phối tiền lương theo quy chế trả lương của Ban Biên tập Truyền hình đa phương tiện.

2. Quỹ tiền lương của Ban Biên tập Truyền hình đa phương tiện được tổng hợp trong quỹ tiền lương chung của Đài Truyền hình Việt Nam.”

6. Sửa đổi Điều 9 như sau:

Điều 9. Việc xác định tiền lương, tạm ứng tiền lương, phân phối tiền lương đối với người lao động thuộc các cơ quan thường trú tại nước ngoài

1. Việc xác định tiền lương, tạm ứng tiền lương, phân phối tiền lương đối với người lao động thuộc các cơ quan thường trú tại nước ngoài được xác định theo quy định tại Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành Nghị định.

2. Quỹ tiền lương của các cơ quan thường trú tại nước ngoài được tổng hợp trong quỹ tiền lương chung của Đài Truyền hình Việt Nam.”

7. Sửa đổi khoản 2 Điều 10 như sau:

“2. Quý I hàng năm, xác định và phê duyệt quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện năm trước liền kề của Đài Truyền hình Việt Nam (đối với khối sản xuất và quản lý thực hiện theo quy định tại biểu mẫu số 2 kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH), báo cáo  Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Tài chính chậm nhất sau 10 ngày kể từ ngày phê duyệt để kiểm tra, giám sát.”

8. Cụm từ “Ban Biên tập Truyền hình cáp” tại khoản 5 Điều 10 được thay thế bằng cụm từ “Ban Biên tập Truyền hình Đa phương tiện”.

Điều 4. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, tiền thưởng đối với Quỹ Đầu tư phát triển địa phương

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Thang lương, bảng lương và phụ cấp lương

Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương và phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH) đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 7 như sau:

“Điều 7. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương, xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

1. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương

Hội đồng quản lý Quỹ xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương đối với người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.

2. Xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

Căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng Quỹ đầu tư phát triển địa phương ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, Quỹ định hạng làm cơ sở xác định mức tiền lương cơ bản đối với người quản lý chuyên trách. Việc xếp hạng, xếp lại hạng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Trong đó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ được tính lương theo mức tiền lương cơ bản của chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng quản lý tính lương theo mức tiền lương cơ bản của chức danh thành viên Hội đồng thành viên.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 9 như sau: “1. Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, các khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH”

 4. Bổ sung Phụ lục “Tiêu chuẩn xếp hạng Quỹ Đầu tư phát triển địa phương” theo Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2018/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 10 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người lao động và người quản lý của Tổng công ty Đầu tư và Kinh doanh vốn nhà nước

1. Bổ sung Điều 3a vào sau Điều 3 như sau:

“Điều 3a. Xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương

SCIC thực hiện xây dựng thang lương, bảng lương và phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điền 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

Phương án 1 (tiếp tục quy định khung lợi nhuận như quy định tại Thông tư số 16/2018/TT-BLĐTBXH và mở rộng hệ số tăng thêm tiền lương gắn với quy mô lợi nhuận lớn hơn để tương đồng với quy định tại Nghị định số 21/2024/NĐ-CP, trong đó Hln tối đa bằng 2,5 lần ứng với mức lợi nhuận phải đạt được từ 7.000 tỷ đồng trở lên trong khi quy định chung chỉ là 3.000 tỷ đồng), theo đó:

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

 “Điều 5. Mức tiền lương kế hoạch của người quản lý chuyên trách

Mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) của người quản lý, Kiểm soát viên chuyên trách được xác định gắn với năng suất lao động và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của SCIC (sau khi loại trừ ảnh hưởng của yếu tố khách quan nếu có) như sau:

1. SCIC có lợi nhuận kế hoạch đạt 2.900 tỷ đồng thì mức tiền lương bình quân kế hoạch được tính bằng mức tiền lương cơ bản (xác định trên cơ sở bình quân mức tiền lương cơ bản của người quản lý chuyên trách tương ứng với hạng công ty tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2016/NĐ-CP của Chính phủ).

2. SCIC có lợi nhuận kế hoạch cao hơn 2.900 tỷ đồng thì mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định trên cơ sở mức tiền lương cơ bản và hệ số điều chỉnh tăng thêm so với mức tiền lương cơ bản (gọi tắt là Hln) như sau:

a) Lợi nhuận kế hoạch cao hơn 2.900 tỷ đồng đến dưới 3.900 tỷ đồng thì Hln tối đa bằng 0,5 lần mức tiền lương cơ bản.

b) Lợi nhuận kế hoạch từ 3.900 tỷ đồng đến dưới 5.000 tỷ đồng thì Hln tối đa bằng 1,0 lần mức tiền lương cơ bản.

c) Lợi nhuận kế hoạch từ 5.000 tỷ đồng đến dưới 6.000 tỷ đồng thì Hln tối đa bằng 1,5 lần mức tiền lương cơ bản.

d) Lợi nhuận kế hoạch từ 6.000 tỷ đồng đến dưới 7.000 tỷ đồng thì Hln tối đa bằng 2,0 lần mức tiền lương cơ bản.

đ) Lợi nhuận kế hoạch từ 7.000 tỷ đồng trở lên thì Hln tối đa bằng 2,5 lần mức tiền lương cơ bản.

Trường hợp năng suất lao động bình quân kế hoạch tính theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Thông tư này giảm so với thực hiện của năm trước liền kề thì sau khi xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch theo khoản 2 Điều này, phải giảm trừ tiền lương theo nguyên tắc: cứ giảm 1% năng suất lao động bình quân kế hoạch so với thực hiện của năm trước liền kề thì giảm trừ 0,5% mức tiền lương bình quân kế hoạch.

3. SCIC có lợi nhuận kế hoạch thấp hơn 2.900 tỷ đồng thì mức tiền lương bình quân kế hoạch xác định trên cơ sở mức tiền lương cơ bản và giảm trừ theo nguyên tắc: cứ 1% lợi nhuận kế hoạch thấp hơn so với 2.900 tỷ đồng thì giảm trừ 0,5% mức tiền lương cơ bản, nhưng thấp nhất bằng 70% mức tiền lương cơ bản.

4. SCIC không có lợi nhuận thì căn cứ kế hoạch sản xuất, kinh doanh so với thực hiện của năm trước liền kề để xác định mức tiền lương bình quân kế hoạch thấp hơn mức tiền lương cơ bản, nhưng không thấp hơn 50% mức tiền lương cơ bản.

5. SCIC lỗ thì mức tiền lương bình quân kế hoạch được xác định bằng 50% mức tiền lương cơ bản. Trường hợp giảm lỗ so với thực hiện của năm trước liền kề thì SCIC căn cứ vào mức độ giảm lỗ để xác định tiền lương của người quản lý, bảo đảm tương quan chung và báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu xem xét, quyết định.”

* Ưu, nhược điểm của Phương án: Phương án này có ưu điểm là tiền lương người lao động cơ bản được ổn định; tiền lương của người quản lý được cải thiện so với quy định hiện hành và không có sự chênh lệch lớn so với khi thực hiện theo cơ chế chung; nhược điểm là không theo quy định chung.

Phương án 2 (bỏ khung lợi nhuận quy định hiện hành tại Thông tư số 16/2018/TT-BLĐTBXH, áp dụng theo quy định chung đối với doanh nghiệp 100% vốn nhà nước), theo đó:

2. Bãi bỏ khoản 3 Điều 3.

3. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

 “Điều 5. Mức tiền lương kế hoạch của người quản lý chuyên trách

Mức tiền lương bình quân kế hoạch (tính theo tháng) của người quản lý chuyên trách được xác định gắn với năng suất lao động và hiệu quả sản xuất, kinh doanh của SCIC (sau khi loại trừ ảnh hưởng của yếu tố khách quan nếu có), trong đó mức tiền lương kế hoạch của người quản lý chuyên trách được thực hiện theo quy định tại Điều 10 và Điều 11 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.”

* Ưu, nhược điểm của Phương án: Phương án này có ưu điểm là thực hiện theo cơ chế chung đối với doanh nghiệp nhà nước (không có đặc thù). Nhược điểm là lợi nhuận có biến động lớn (có xu hướng giảm dần qua các năm và tốc độ giảm lớn), theo đó ảnh hưởng đến tiền lương của người lao động, người quản lý, không đảm bảo được tính ổn định về tiền lương theo cơ chế Chính phủ đã quy định tại Nghị định số 147/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2017 (đặc biệt tiền lương của người lao động giảm dần qua các năm với mức giảm lớn).

Điều 6. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 04/2019/TT-BLĐTBXH ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Thang lương, bảng lương và phụ cấp lương

Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương và phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH) đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương, xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

1. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương

Chủ tịch Quỹ xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương đối với người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.

2. Xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

Căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, Quỹ định hạng làm cơ sở xác định mức tiền lương cơ bản đối với người quản lý chuyên trách. Việc xếp hạng, xếp lại hạng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Đối với Chủ tịch Quỹ thì tính tiền lương cơ bản theo chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

“1. Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, các khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.”

Điều 7. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 34/2019/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa

1. Sửa đổi Điều 4 như sau:

Điều 4. Thang lương, bảng lương, phụ cấp lương

Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương, phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...   năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

2. Sửa đổi khoản 1, khoản 3 Điều 8 như sau:

1. Việc xác định quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; xác định quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 18, Điều 19, khoản 2, khoản 3 Điều 17, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.

3. Khi xác định quỹ tiền lương kế hoạch, quỹ tiền lương thực hiện của người quản lý, Quỹ loại trừ các yếu tố khách quan ảnh hưởng đến năng suất lao động, tổng doanh thu trừ tổng chi phí theo quy định tại Điều 13 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 13 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH và khoản 3 Điều 55 Nghị định số 39/2019/NĐ-CP.”

Điều 8. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:

“Điều 5. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương, xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

1. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương

Quỹ xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương đối với người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).

2. Xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

Hội đồng quản lý Quỹ thực hiện xếp hạng, xếp lại hạng để xác định mức tiền lương cơ bản theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Tiêu chuẩn xếp hạng đối với Quỹ tạm thời được thực hiện theo tiêu chuẩn xếp hạng đối với nhóm Công ty tài chính (số 56. Công ty tài chính) ban hành kèm theo Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội - Bộ Tài chính hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty nhà nước. Trong đó Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ tính tiền lương cơ bản theo chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; thành viên Hội đồng quản lý Quỹ tính lương cơ bản theo chức danh thành viên Hội đồng thành viên.”

2. Sửa đổi khoản 1 Điều 6 như sau:

1. Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, các khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.”

Điều 9. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 13/2022/TT-BLĐTBXH ngày 30 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

Điều 3. Thang lương, bảng lương và phụ cấp lương

Quỹ xây dựng thang lương, bảng lương và phụ cấp lương đối với người lao động theo quy định tại Điều 9a Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH) đã được bổ sung tại khoản 3 Điều 1 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH ngày...tháng...năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ và Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH).”

2. Sửa đổi, bổ sung Điều 6 như sau:

“Điều 6. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương, xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

1. Xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương

Chủ tịch Quỹ xây dựng bảng lương, xếp lương, nâng bậc lương đối với người quản lý Quỹ theo quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ (sau đây gọi tắt là Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH) đã được sửa đổi, bổ sung tại khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.

2. Xếp hạng Quỹ để xác định mức tiền lương cơ bản

Căn cứ vào tiêu chuẩn xếp hạng ban hành tại Phụ lục kèm theo Thông tư này, Quỹ định hạng làm cơ sở xác định mức tiền lương cơ bản đối với người quản lý chuyên trách. Việc xếp hạng, xếp lại hạng Quỹ thực hiện theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH. Đối với Chủ tịch Quỹ thì tính lương cơ bản theo chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên.”

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 7 như sau:

1. Việc xác định mức tiền lương bình quân, quỹ tiền lương, thù lao kế hoạch; quỹ tiền lương, thù lao thực hiện; quỹ tiền thưởng; trả lương, thù lao, tiền thưởng đối với người quản lý Quỹ được thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 9, Điều 11, Điều 12, Điều 14, Điều 15, Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19, các khoản 2, khoản 3, khoản 4 và khoản 5 Điều 10 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH đã được sửa đổi, bổ sung tại các khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12 và khoản 14 Điều 2 Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.”

Điều 10. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày   tháng    năm 2024.

2. Các chế độ về quỹ tiền lương, trả lương, thù lao, tiền thưởng quy định tại khoản 4 Điều 1, khoản 2 Điều 2, các khoản 2, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 3, khoản 3, khoản 4 Điều 4, khoản 2 Điều 5, khoản 3 Điều 6, khoản 2 Điều 7, khoản 2 Điều 8, khoản 3 Điều 9 và khoản 3 Điều 10 Thông tư này được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2024.

3. Các nội dung quy định tại các Thông tư nêu tại Điều 1, Điều 2, Điều 3, Điều 4, Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8 và Điều 9 Thông tư này đang viện dẫn theo quy định tại Điều 9, Điều 11 Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH và Mục 2, Điều 11, Điều 13, Điều 20, Điều 22 Thông tư số 27/2016/TT-BLĐTBXH thì được viện dẫn theo các nội dung tương ứng đã được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số .../2024/TT-BLĐTBXH.

4. Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam, khi xác định năng suất lao động bình quân làm căn cứ để xác định tiền lương theo quy định tại khoản 2 Phụ lục kèm theo Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH thì chỉ tiêu tổng doanh thu trừ tổng chi phí chưa có lương được thay bằng chỉ tiêu tổng doanh số nợ tính lương (được tính bằng 40% doanh số mua nợ và 60% doanh số xử lý nợ) cho phù hợp với đặc thù hoạt động của DATC theo quy định tại Điều 30 Nghị định số 129/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 10 năm 2020 về chức năng, nhiệm vụ và cơ chế hoạt động của Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Mua bán nợ Việt Nam.

Trong quá trình thực hiện nếu có v­ướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, công ty phản ánh về Bộ Lao động - Thư­ơng binh và Xã hội để hướng dẫn bổ sung kịp thời./.

Phụ lục

TIÊU CHUẨN XẾP HẠNG QUỸ ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN ĐỊA PHƯƠNG

(Ban hành kèm theo Thông tư số    /2024/TT-BLĐTBXH ngày     tháng    năm 2024

của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

 

STT

Chỉ tiêu

Đơn vị tính

Giá trị

Điểm

I

Độ phức tạp quản lý

 

 

50

1

Vốn chủ sở hữu

(tỷ đồng)

≥ 800

15

500 - < 800

5 - 14

< 500

4

2

Doanh thu và thu nhập khác

(tỷ đồng)

≥ 80

10

20 - < 80

4 - 9

< 20

3

3

Dư nợ cho vay

(tỷ đồng)

≥ 800

15

200 - < 800

6 - 14

< 200

5

4

Lao động

(người)

≥ 40

10

 20 - < 40

4 - 9

< 20

3

II

Hiệu quả hoạt động

 

 

50

1

Chênh lệch thu chi

(tỷ đồng)

 ≥ 40

20

10 - < 40

6 - 19

< 10

5

2

Tỷ lệ nợ xấu

(%)

< 3

15

3 - < 5

5 - 14

≥ 5

4

3

Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay so với kế hoạch

(%)

≥ 100

15

90 - < 100

5 - 14

< 90

4

 

Khung điểm xếp hạng

 

Hạng quỹ

I

II

III

Khung điểm

≥ 90

65 - < 90

< 65

 

Không có thông tin
Không có thông tin
Không có thông tin
Không có thông tin