Hết hạn lấy ý kiến
Quy định chi tiết tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao
Ngày hết hạn: 22/10/2020
Lĩnh vực văn bản: Giáo dục nghề nghiệp
Loại văn bản: Thông tư
Tóm tắt
Điều 1. Phạm vi
Thông tư này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Thông tư này áp dụng đối với trường cao đẳng thuộc các loại hình công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là trường).
2. Thông tư này không áp dụng đối với trường cao đẳng sư phạm.
Lần dự thảo:

THÔNG TƯ

Quy định chi tiết tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao

 

Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;

Căn cứ Nghị định số 15/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật giáo dục nghề nghiệp;

Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư quy định chi tiết tiêu chí và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

 

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi

Thông tư này quy định tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao và quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Thông tư này áp dụng đối với trường cao đẳng thuộc các loại hình công lập, tư thục và có vốn đầu tư nước ngoài (sau đây gọi chung là trường).

2. Thông tư này không áp dụng đối với trường cao đẳng sư phạm.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Ngành/nghề trọng điểm: Là những ngành/nghề được quy định tại Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định số 1769/QĐ-LĐTBXH của Bộ LĐTBXH ngày 25/11/2019 phê duyệt ngành, nghề trọng điểm; trường được lựa chọn ngành, nghề trọng điểm giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng đến năm 2025.

2. Người học: Là học sinh, sinh viên học các ngành/nghề trọng điểm trình độ trung cấp, cao đẳng.

3. Nhà giáo: Nhà giáo giảng dạy chuyên ngành của ngành/nghề trọng điểm trình độ trung cấp, cao đẳng; không bao gồm Nhà giáo dạy các môn chung và các môn văn hóa trung học phổ thông.

4. Đào tạo hợp tác với doanh nghiệp: Trường cao đẳng hợp tác/phối hợp chặt chẽ với doanh nghiệp trong việc biên soạn và cập nhật chương trình đào tạo, triển khai đào tạo, đánh giá cấp văn bằng/chứng chỉ đào tạo.

 

Chương II 

TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN TRƯỜNG CAO ĐẲNG CHẤT LƯỢNG CAO

Điều 4. Các tiêu chí, điểm đánh giá tiêu chuẩn

1. Các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao

a) Tiêu chí 1 - Quy mô đào tạo;

b) Tiêu chí 2 - Trình độ nhà giáo;

c) Tiêu chí 3 - Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo;

d) Tiêu chí 4 - Quản trị nhà trường;

đ) Tiêu chí 5 - Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo;

2. Điểm đánh giá của mỗi tiêu chuẩn tối đa là 3 điểm. Tùy theo mức độ đạt được trong thời gian 2 năm bao gồm năm trước năm đánh giá và năm đánh giá, điểm đánh giá tiêu chuẩn là 1, 2, 3 điểm.

3. Điểm đánh giá tối đa của tiêu chí là tổng số điểm đánh giá tối đa của các tiêu chuẩn có trong tiêu chí.

Điều 5. Đạt và không đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao

1. Đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao

Trường cao đẳng được đánh giá là đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao khi đáp ứng các yêu cầu sau:

a) Tổng số điểm đánh giá các tiêu chí đạt từ 80 điểm trở lên;

b) Điểm đánh giá của từng tiêu chí đạt ít nhất 70% điểm tối đa của tiêu chí;

c) Các tiêu chuẩn phải đạt điểm tối đa 3 điểm: Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 1; Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 2;  Tiêu chuẩn 1 của Tiêu chí 3; các Tiêu chuẩn 1, 3, và 5 của Tiêu chí 4; Tiêu chuẩn 2 của Tiêu chí 5.

2. Không đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao

Trường được đánh giá là không đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao khi không đáp ứng các yêu cầu quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 6. Tiêu chí 1 - Quy mô đào tạo

1. Tiêu chuẩn 1: Quy mô đào tạo tối thiểu 1.500 học sinh, sinh viên; riêng đối với lĩnh vực văn hóa, nghệ thuật, đối với trường phục vụ đối tượng chuyên biệt, đào tạo các ngành nghề đặc biệt là 500. Số lượng người học chiếm tỷ lệ ít nhất 80% quy mô đào tạo.

2. Tiêu chuẩn 2: Kết thúc khóa đào tạo, tỷ lệ người học hoàn thành chương trình đào tạo chiếm tỷ lệ ít nhất 70% tổng số tuyển sinh.

Điều 7. Tiêu chí 2 - Trình độ nhà giáo

1. Tiêu chuẩn 1: 100% nhà giáo đạt chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.

2. Tiêu chuẩn 2: 90% nhà giáo có kinh nghiệm làm việc thực tế tại các doanh nghiệp ở những ngành/nghề có liên quan.

3. Tiêu chuẩn 3: Hằng năm, nhà giáo được cập nhật kiến thức, kỹ năng, công nghệ tại doanh nghiệp có các ngành, nghề liên quan.

4. Tiêu chuẩn 4: Ít nhất 90% nhà giáo được người học đánh giá mức hài lòng trở lên.

5. Tiêu chuẩn 5: Ít nhất 5% đội ngũ nhà giáo nằm trong các đối tượng: có trình độ kỹ năng nghề cao hoặc là Nhà giáo nhân dân, là Nhà giáo ưu tú, nghệ nhân, giảng viên chính, giảng viên cao cấp, nhà giáo đạt giải tại Hội giảng nhà giáo giáo dục nghề nghiệp toàn quốc, nhà giáo tham gia bồi dưỡng thí sinh tham dự các kỳ thi tay nghề ASEAN, thế giới.

Điều 8. Tiêu chí 3 - Gắn kết với doanh nghiệp trong đào tạo và việc làm sau đào tạo

1. Tiêu chuẩn 1: Doanh nghiệp tham gia chặt chẽ và hiệu quả trong quá trình xây dựng, rà soát, chỉnh sửa bổ sung chuẩn đầu ra, phát triển chương trình đào tạo và đánh giá kết quả học tập. Trường triển khai đào tạo hợp tác với doanh nghiệp ở ít nhất 01 ngành/nghề, trong đó có cán bộ của doanh nghiệp đạt chuẩn về nghiệp vụ sư phạm tham gia giảng dạy.

2. Tiêu chuẩn 2: Hàng năm, trường hợp tác với doanh nghiệp, hiệp hội nghề nghiệp xác định nhu cầu đào tạo, tổ chức các hoạt động tư vấn hướng nghiệp, trải nghiệm thực tiễn, giải quyết việc làm cho người học.

3. Tiêu chuẩn 3: Trường hợp tác với doanh nghiệp để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cho người lao động của doanh nghiệp.

4. Tiêu chuẩn 4: Chương trình đào tạo có các nội dung về kỹ năng mềm, kỹ năng khởi nghiệp, kỹ năng số và kỹ năng xanh trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ. Đối với ngành/nghề trọng điểm, thời gian đào tạo thực hành, thực tập, thí nghiệm chiếm ít nhất 70% tổng thời gian khóa học, trong đó đào tạo tại doanh nghiệp chiếm ít nhất 35% thời gian tổng thời gian khóa học.

5. Tiêu chuẩn 5: Ít nhất 90% tổng số người học có việc làm phù hợp với ngành, nghề được đào tạo hoặc tiếp tục học nâng cao trong vòng 12 tháng kể từ khi tốt nghiệp.

Điều 9. Tiêu chí 4 - Quản trị nhà trường

1. Tiêu chuẩn 1: Trường xây dựng, vận hành hiệu quả hệ thống bảo đảm chất lượng của trường theo quy định và đặc thù của trường, hàng năm được đánh giá, cải tiến khi cần thiết.

2. Tiêu chuẩn 2: Trường ứng dụng công nghệ thông tin trong các hoạt động quản lý của trường, đảm bảo các dữ liệu có khả năng đồng bộ, đáp ứng được yêu cầu kết nối/chuyển dữ liệu về cơ quan quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp. Trang thông tin điện tử của trường được viết ít nhất bằng ngôn ngữ tiếng Việt và tiếng Anh, có nội dung đầy đủ, phong phú, thông tin cần thiết cho người truy cập.

3. Tiêu chuẩn 3: Trường triển khai đào tạo trực tuyến phù hợp với nội dung chương trình đào tạo, nhu cầu người học và có biện pháp giám sát chất lượng hiệu quả.

4. Tiêu chuẩn 4: Trường sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính, cơ sở vật chất và nhân sự phục vụ quá trình đào tạo. Trường triển khai hiệu quả các hoạt động hỗ trợ nhằm thúc đẩy phát triển năng lực cá nhân và đảm bảo quyền lợi của nhà giáo; hỗ trợ người học thuận lợi trong quá trình học tập, sinh hoạt nhằm đạt kết quả học tập tốt nhất, có việc làm sau khi tốt nghiệp và triển khai các hoạt động khởi nghiệp. Trường có các hoạt động hỗ trợ hiệu quả cho người học thuộc nhóm yếu thế.

5. Tiêu chuẩn 5: Trang thiết bị đáp ứng triển khai chương trình đào tạo; thiết bị thực tập thực hành bảo đảm an toàn; có đầy đủ bảo hộ lao động và thường xuyên được sử dụng; sắp xếp xưởng thực hành đảm bảo đào tạo các kỹ năng cơ bản chung, đào tạo các kỹ năng chuyên sâu và ứng dụng các kỹ năng đã học vào điều kiện làm việc thực tế; quản lý nhà xưởng theo mô hình tiên tiến.

6. Tiêu chuẩn 6: Hằng năm trường có hoạt động nghiên cứu khoa học ứng dụng thực tiễn hoặc chuyển giao công nghệ cho tổ chức, cá nhân ngoài trường. Trường cung cấp các khóa đào tạo, bồi dưỡng cho nhà giáo ngoài trường về ngành/nghề trọng điểm của trường, do đội ngũ nhà giáo của trường thực hiện.

7. Tiêu chuẩn 7: Trường triển khai mô hình đào tạo mới. Có ít nhất 01 chương trình đào tạo chất lượng cao hoặc 01 chương trình đào tạo được công nhận tương đương với chuẩn quốc tế được tuyển sinh, tổ chức đào tạo hàng năm và chia sẻ kinh nghiệm với trường khác.

Điều 10. Tiêu chí 5 - Trình độ học sinh, sinh viên sau đào tạo

1. Tiêu chuẩn 1: Người học có đề tài nghiên cứu khoa học ứng dụng được công nhận hoặc đạt giải tại kỳ thi kỹ năng nghề quốc gia/khu vực/quốc tế.

2. Tiêu chuẩn 2: Ít nhất 90% người học được các doanh nghiệp đánh giá năng lực đáp ứng được yêu cầu công việc.

3. Tiêu chuẩn 3: Người học sau khi tốt nghiệp có kiến thức, kỹ năng cơ bản và ứng dụng hiệu quả các hoạt động về bảo vệ môi trường, sử dụng hiệu quả năng lượng và tài nguyên, kỹ năng khởi nghiệp và tự tạo việc làm.

 

Chương III

quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao

Điều 11. Quy trình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao

1. Đánh giá báo cáo tự đánh giá theo các tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao của trường.

2. Thành lập đoàn đánh giá và thực hiện khảo sát thực tế tại trường.

3. Thẩm định kết quả đánh giá trường, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

Điều 12. Đánh giá báo cáo kết quả tự đánh giá của trường

1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức đánh giá báo cáo tự đánh giá của trường và thông báo kết quả bằng văn bản cho trường.

2. Nội dung đánh giá báo cáo tự đánh giá nêu rõ sự phù hợp giữa các thông tin, minh chứng theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí với nội dung tự đánh giá và điểm tự đánh giá của trường.

Điều 13. Thành lập đoàn đánh giá

1. Căn cứ kết quả đánh giá báo cáo tự đánh giá của trường và kế hoạch đánh giá trường cao đẳng chất lượng cao hàng năm, Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thành lập đoàn đánh giá để thực hiện khảo sát thực tế tại trường.

2. Đoàn đánh giá gồm trưởng đoàn, thư ký và các thành viên khác có từ 03 (ba) đến 05 (năm) thành viên là kiểm định viên chất lượng giáo dục nghề nghiệp hoặc cán bộ quản lý, chuyên gia về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp.

3. Những trường hợp không được tham gia đoàn đánh giá

a) Trước đây và hiện nay làm việc, học tập tại trường được đánh giá;

b) Góp vốn, mua cổ phần hoặc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng  tư vấn với trường được đánh giá;

c) Có bố, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột đang làm việc, học tập tại trường được đánh giá.

4. Những hành vi nghiêm cấm đối với thành viên đoàn đánh giá

a) Thông đồng, móc nối với trường được đánh giá để làm sai lệch nội dung kết quả đánh giá;

b) Mua hoặc nhận biếu, tặng các loại cổ phiếu, tiền hoặc tài sản khác của trường được đánh giá;

c) Tiết lộ thông tin về trường được đánh giá mà mình biết được khi khảo sát thực tế tại trường, trừ trường hợp trường đồng ý hoặc pháp luật có quy định khác.

Điều 14. Nhiệm vụ của đoàn đánh giá

1. Xây dựng kế hoạch hoạt động của đoàn, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với từng thành viên trong đoàn đánh giá.

2. Nghiên cứu báo cáo tự đánh giá của trường và các văn bản, tài liệu, thông tin, minh chứng kèm theo.

3. Thực hiện khảo sát thực tế tại trường và lập báo cáo kết quả đánh giá.

4. Họp với trường về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá.

5. Báo cáo kết quả đánh giá trường và giải trình các nội dung liên quan theo yêu cầu của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Điều 15. Nhiệm vụ của trưởng đoàn, thư ký và các thành viên khác trong đoàn đánh giá

1. Tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ được giao.

2. Trưởng đoàn kiểm định điều hành các hoạt động của đoàn; chịu trách nhiệm báo cáo kết quả đánh giá. Trưởng đoàn ký các văn bản, kế hoạch, biên bản và các báo cáo của đoàn.

3. Thư ký đoàn giúp trưởng đoàn triển khai các hoạt động và chuẩn bị các báo cáo của đoàn; thực hiện các nhiệm vụ khác do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

4. Các thành viên khác trong đoàn thực hiện các nhiệm vụ do trưởng đoàn phân công và chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện các nhiệm vụ được phân công.

5. Trưởng đoàn, thư ký đoàn và các thành viên khác trong đoàn có trách nhiệm giữ bí mật các thông tin liên quan đến nội dung công việc, các kết quả đánh giá trước khi thông báo với trường.

Điều 16. Đoàn đánh giá thực hiện khảo sát thực tế tại trường

1. Họp với đại diện trường để thông báo chương trình làm việc của đoàn tại trường.

2. Làm việc với các đơn vị trong trường để thu thập, kiểm tra, xác nhận thông tin, minh chứng của trường.

3. Gặp gỡ, phỏng vấn, trao đổi với đại diện cán bộ quản lý, nhà, người học và doanh nghiệp theo phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên để thu thập, kiểm tra thông tin, minh chứng của trường.

4. Tổng hợp thông tin, minh chứng đã thu được trong quá trình khảo sát thực tế theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí và đánh giá, xác định mức độ trường đạt được theo từng tiêu chuẩn, tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao.

5. Lập dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường. Dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường phải được ít nhất 2/3 số thành viên của đoàn nhất trí thông qua.

6. Họp với trường về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá.

Điều 17. Đoàn đánh giá họp với trường về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá

1. Đoàn đánh giá họp với trường về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá vào ngày cuối cùng của đợt khảo sát thực tế để trao đổi về nội dung dự thảo báo cáo kết quả đánh giá. Thành phần tham dự cuộc họp gồm: Đoàn đánh giá, các đại biểu của trường.

2. Nội dung cuộc họp về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá

a) Đoàn đánh giá trình bày toàn văn dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường;

b) Đoàn và trường trao đổi về các nội dung của dự thảo báo cáo kết quả đánh giá.

3. Lập biên bản cuộc họp giữa đoàn và trường xác nhận quá trình làm việc của đoàn tại trường; xác nhận toàn bộ thông tin, minh chứng của trường đã cung cấp cho đoàn; các ý kiến của trường và của đoàn trao đổi tại cuộc họp.

Điều 18. Thẩm định kết quả đánh giá trường

1. Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp tổ chức thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định công nhận kết quả đánh giá trường và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao.

2. Việc thẩm định kết quả đánh giá trường do hội đồng thẩm định quy định tại Điều 19 của Thông tư này thực hiện.

Điều 19. Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá trường

1. Hội đồng thẩm định kết quả đánh giá trường (sau đây gọi là Hội đồng) do Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp quyết định thành lập. Hội đồng có 9 thành viên, gồm: Chủ tịch Hội đồng là Phó Tổng cục trưởng phụ trách công tác đánh giá và công nhận trường cao đẳng chất lượng cao; Thư ký Hội đồng là đại diện đơn vị thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có chức năng, nhiệm vụ về đánh giá và công nhận trường cao đẳng chất lượng cao; các ủy viên Hội đồng là đại diện một số Vụ thuộc Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp; cán bộ quản lý, chuyên gia về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp có liên quan.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng

a) Thẩm định kết quả đánh giá trường;

b) Báo cáo kết quả thẩm định với Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

3. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung, dân chủ, thảo luận tập thể những vấn đề thuộc nhiệm vụ của Hội đồng. Các quyết định của Hội đồng phải được phải được ít nhất 2/3 số thành viên của Hội đồng nhất trí thông qua.

Điều 20. Công nhận kết quả đánh giá trường và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao

1. Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, quyết định công nhận kết quả đánh giá trường và cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao.

2. Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao (Mẫu quy định tại Phụ lục kèm theo Thông tư này).

3. Quyết định công nhận kết quả đánh giá trường, Quyết định cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

Điều 21. Thời hạn giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao

Giấy chứng nhận đạt đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao có thời hạn 5 năm kể từ ngày cấp.

Điều 22. Thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao

1. Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao bị thu hồi trong các trường hợp sau:

a) Trường bị tước quyền sử dụng có thời hạn hoặc không thời hạn quyết định thành lập, quyết định cho phép thành lập, hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

b) Trường bị buộc đình chỉ hoặc chấm dứt hoạt động giáo dục nghề nghiệp;

c) Hàng năm, trường không tổ chức tự đánh giá và không có báo cáo kết quả tự đánh giá hoặc tự đánh giá không đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao;

d) Giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục nghề nghiệp hết giá trị hoặc bị thu hồi.

2. Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp xem xét trình Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quyết định thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao.

3. Quyết định thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao được công bố công khai trên trang thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp.

 

Chương IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 23. Tổ chức thực hiện

1. Trách nhiệm của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp

a) Lập kế hoạch đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao hàng năm trình Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phê duyệt và thông báo đến các trường cao đẳng và các cơ quan có liên quan để phối hợp chỉ đạo, triển khai hoạt động đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

b) Quản lý và tổ chức thực hiện đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

c) Hướng dẫn chi tiết đánh giá tiêu chí, tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao;

d) Hướng dẫn trường thực hiện tự đánh giá theo tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao. Thành lập đoàn đánh giá trường;

đ) Hướng dẫn đoàn đánh giá thực hiện đánh giá trường;

e) Tổ chức đào tạo, bồi dưỡng về đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao;

g) Tổ chức kiểm tra, xử lý các kiến nghị của trường về kết quả đánh giá trường theo tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao;

h) Tổ chức thẩm định kết quả đánh giá trường, trình Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội công nhận kết quả đánh giá; cấp và thu hồi giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao;

i) Công bố công khai kết quả đánh giá trường theo tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao để người học, xã hội biết và giám sát;

k) Hàng năm tổng hợp, báo cáo Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về tình hình đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

2. Trách nhiệm trường cao đẳng được đánh giá theo tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao

a) Thực hiện tự đánh giá và báo cáo kết quả tự đánh giá theo hướng dẫn của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

b) Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho đoàn đánh giá thực hiện khảo sát thực tế tại trường;

c) Phân công một lãnh đạo và cán bộ chuyên trách làm đầu mối làm việc với đoàn đánh giá. Bố trí các đơn vị làm việc với đoàn đánh giá;

d) Trao đổi, thảo luận công khai với đoàn đánh giá về dự thảo báo cáo kết quả đánh giá trường theo tiêu chí trường cao đẳng chất lượng cao;

đ) Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch hành động để khắc phục những điểm tồn tại, nhằm duy trì và nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp;

e) Hàng năm, kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao, trường tổ chức tự đánh giá và báo cáo Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp kết quả tự đánh giá.

3. Trách nhiệm của Bộ, ngành, địa phương

a) Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan Trung ương của Tổ chức chính trị - xã hội có trường cao đẳng trực thuộc; Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; các Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm chỉ đạo các trường cao đẳng thuộc quyền quản lý thực hiện tự đánh giá và phối hợp với Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trong hoạt động đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

b) Có chính sách ưu tiên cụ thể về vốn, đầu tư, đặt hàng, giao nhiệm vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học đối với các trường đạt tiêu chuẩn trường cao đẳng chất lượng cao. Hỗ trợ quảng bá, nâng cao hình ảnh các trường đạt tiêu chuẩn chất lượng cao.

Điều 24. Kinh phí đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao

a) Kinh phí hoạt động đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao được bố trí trong dự toán chi ngân sách nhà nước của Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định hiện hành.

b) Kinh phí hoạt động tự đánh giá của trường cao đẳng công lập được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên theo phân cấp quản lý nhà nước hiện hành và nguồn thu hợp pháp của trường.

c) Kinh phí hoạt động tự đánh giá của trường cao đẳng tư thục do trường bố trí trong nguồn thu hợp pháp của trường.

d) Các trường cao đẳng được phép nhận tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước phục vụ các hoạt động liên quan đến đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao.

đ) Việc lập dự toán, quản lý, thanh, quyết toán kinh phí thực hiện hoạt động đánh giá, công nhận trường cao đẳng chất lượng cao thực hiện theo quy định hiện hành.

Điều 25. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày         tháng         năm 2020.

2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn./.

Không có thông tin
Không có thông tin
Không có thông tin