THÔNG TƯ
Ban hành Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 46 ngành, nghề
Căn cứ Luật Giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;
Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư Quy định định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 46 ngành, nghề.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này 86 bộ định mức kinh tế - kỹ thuật về đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng cho 46 ngành, nghề gồm:
1. Ngành, nghề Kỹ thuật điêu khắc gỗ trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 1a.
2. Ngành, nghề Kỹ thuật điêu khắc gỗ trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 1b.
3. Ngành, nghề Thanh nhạc trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 2a.
4. Ngành, nghề Thanh nhạc trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 2b.
5. Ngành, nghề Chạm khắc đá trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 3a.
6. Ngành, nghề Chạm khắc đá trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 3b.
7. Ngành, nghề Logistics trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 4a.
8. Ngành, nghề Logistics trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 4b.
9. Ngành, nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 5a.
10. Ngành, nghề Kế toán doanh nghiệp trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 5b.
11. Ngành, nghề Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 6a.
12. Ngành, nghề Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 6b.
13. Ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 7
14. Ngành, nghề Lập trình máy tính trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 8a
15. Ngành, nghề Lập trình máy tính trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 8b.
16. Ngành, nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 9a.
17. Ngành, nghề Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 9b.
18. Ngành, nghề Công nghệ sinh học trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 10a.
19. Ngành, nghề Công nghệ sinh học trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 10b.
20. Ngành, nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 11a.
21. Ngành, nghề Trồng cây lương thực, thực phẩm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 11b.
22. Ngành, nghề Lâm nghiệp trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 12a.
23. Ngành, nghề Lâm nghiệp trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 12b.
24. Ngành, nghề Khuyến nông lâm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 13a.
25. Ngành, nghề Khuyến nông lâm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 13b.
26. Ngành, nghề Trồng rau trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 14.
27. Ngành, nghề Dịch vụ thú y trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 15
28. Ngành, nghề Điều dưỡng trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 16a.
29. Ngành, nghề Điều dưỡng trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 16b.
30. Ngành, nghề Dược trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 17a.
31. Ngành, nghề Dược trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 17b.
32. Ngành, nghề Hướng dẫn du lịch trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 18a.
33. Ngành, nghề Hướng dẫn du lịch trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 18b.
34. Ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 19a.
35. Ngành, nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 19b.
36. Ngành, nghề Xếp dỡ cơ giới tổng hợp trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 20a.
37. Ngành, nghề Xếp dỡ cơ giới tổng hợp trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 20b.
38. Ngành, nghề Nghiệp vụ lễ tân trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 21a.
39. Ngành, nghề Quản trị lễ tân trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 21b.
40. Ngành, nghề Nguội chế tạo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 22a.
41. Ngành, nghề Nguội chế tạo trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 22b.
42. Ngành, nghề Kỹ thuật lò hơi trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 23a.
43. Ngành, nghề Kỹ thuật lò hơi trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 23b.
44. Ngành, nghề Định mức kinh tế - kỹ thuật đào tạo ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 24a.
45. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật cơ khí trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 24b.
46. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 25a.
47. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 25b.
48. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô - máy kéo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 26a.
49. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật ô tô trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 26b.
50. Ngành, nghề Công nghệ chế tạo dụng cụ trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 27a.
51. Ngành, nghề Công nghệ chế tạo máy trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 27b.
52. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 28a.
53. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 28b.
54. Ngành, nghề Nề- Hoàn thiện trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 29.
55. Ngành, nghề Cốp pha - giàn giáo trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 30.
56. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 31a.
57. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 31b.
58. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 32a.
59. Ngành, nghề Công nghệ kỹ thuật môi trường trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 32b.
60. Ngành, nghề Khoan đào đường hầm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 33a.
61. Ngành, nghề Khoan đào đường hầm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 33b.
62. Ngành, nghề Lắp đặt thiết bị cơ khí trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 34a.
63. Ngành, nghề Lắp đặt thiết bị cơ khí trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 34b.
64. Ngành, nghề Lắp đặt thiết bị lạnh trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 35a.
65. Ngành, nghề Lắp đặt thiết bị lạnh trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 35b.
66. Ngành, nghề Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 36a.
67. Ngành, nghề Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 36b.
68. Ngành, nghề Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 37a.
69. Ngành, nghề Kỹ thuật lắp đặt đài trạm viễn thông trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 37b.
70. Ngành, nghề Luyện gang trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 38a.
71. Ngành, nghề Luyện gang trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 38b.
72. Ngành, nghề Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 39a.
73. Ngành, nghề Kỹ thuật thiết bị sản xuất Dược trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 39b.
74. Ngành, nghề Sản xuất Phân bón trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 40a.
75. Ngành, nghề Sản xuất Phân bón trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 40b.
76. Ngành, nghề Chế tạo khuôn mẫu trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 41a.
77. Ngành, nghề Chế tạo khuôn mẫu trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 41b.
78. Ngành, nghề Vận hành nhà máy thủy điện trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 42a.
79. Ngành, nghề Vận hành nhà máy thủy điện trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 42b.
80. Ngành, nghề Cơ điện lạnh thủy sản trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 43a.
81. Ngành, nghề Cơ điện lạnh thủy sản trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 43b.
82. Ngành, nghề May thời trang trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 44a.
83. Ngành, nghề May thời trang trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 44b.
84. Ngành, nghề Cốt thép – hàn trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 45
85. Ngành, nghề Công nghệ thực phẩm trình độ trung cấp được quy định tại Phụ lục 46a.
86. Ngành, nghề Công nghệ thực phẩm trình độ cao đẳng được quy định tại Phụ lục 46b.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực từ ngày…..tháng……năm 2020.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổ chức Chính trị - Xã hội và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp, các trường có đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp các nghề nêu trên và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để nghiên cứu, giải quyết./.