Nghị định này quy định các ưu đãi về thuế dành cho doanh nghiệp khi tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp; cơ chế hợp tác giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo tại doanh nghiệp; tổ chức và hoạt động của hội đồng kỹ năng ngành và quỹ phát triển giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 của Nghị định này.
ĐỀ CƯƠNG DỰ THẢO NGHỊ ĐỊNH
Quy định cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp
tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giáo dục nghề nghiệp ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Luật Thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 06 năm 2008 và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Thuế giá trị gia tăng, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Quản lý thuế 2016 ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Căn cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định một số cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp,
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định các ưu đãi về thuế dành cho doanh nghiệp khi tham gia hoạt động giáo dục nghề nghiệp; cơ chế hợp tác giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp; đào tạo tại doanh nghiệp; tổ chức và hoạt động của hội đồng kỹ năng ngành và quỹ phát triển giáo dục nghề nghiệp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Nghị định này áp dụng đối với các các doanh nghiệp, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 của Nghị định này.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Doanh nghiệp”
2. “Liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp”
3. “Đặt hàng đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp”
4. “Đào tạo tại doanh nghiệp”
5. “Hội đồng kỹ năng ngành”
6. “Quỹ Đào tạo nghề nghiệp”
7. ……..
Điều 4. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong hoạt động giáo dục nghề nghiệp
Điều 5. Nguyên tắc áp dụng cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp hợp tác trong giáo dục nghề nghiệp
Chương II
ƯU ĐÃI VỀ THUẾ DÀNH CHO DOANH NGHIỆP KHI THAM GIA HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 6. Ưu đãi về thuế thu nhập doanh nghiệp
1. Chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế
2. Thuế suất ưu đãi
Điều 7. Ưu đãi về các loại thuế khác
1. Ưu đãi về thuế giá trị gia tăng
2. Ưu đãi về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
3. Giao đất, cho thuê đất; cho thuê, xây dựng cơ sở vật chất
Chương III
CƠ CHẾ HỢP TÁC GIỮA DOANH NGHIỆP
VÀ CƠ SỞ GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
Điều 8. Liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Nguyên tắc xây dựng quan hệ liên kết
2. Nội dung hợp đồng liên kết đào tạo
3. Thời gian tổ chức đào tạo tại doanh nghiệp
4. Nhà giáo, người hướng dẫn trong các chương trình liên kết đào tạo
5. Quyền và trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong chương trình liên kết đào tạo với doanh nghiệp
6. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong các chương trình liên kết đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Điều 9. Đặt hàng đào tạo giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
1. Doanh nghiệp được đặt hàng với cơ sở giáo dục nghề nghiệp để đào tạo nhân lực lao động cho doanh nghiệp thông qua hợp đồng đặt hàng đào tạo.
2. Nội dung hợp đồng đặt hàng đào tạo giữa doanh nghiệp và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
3. Thời gian tổ chức đào tạo tại doanh nghiệp.
4. Quyền và trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong đào tạo theo đặt hàng cho doanh nghiệp
5. Quyền và trách nhiệm của doanh nghiệp trong các chương trình đặt hàng đào tạo với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Điều 10. Nhà giáo, người hướng dẫn đào tạo của doanh nghiệp
1. Nhà giáo, người hướng dẫn đào tạo của doanh nghiệp trong các chương trình liên kết, đặt hàng đào tạo
2. Chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo, người hướng dẫn đào tạo tham gia giảng dạy trình độ cao đẳng
3. Chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo, người hướng dẫn đào tạo tham gia giảng dạy trình độ trung cấp
4. Quyền lợi và trách nhiệm của người hướng dẫn đào tạo của doanh nghiệp tham gia giảng dạy trong giáo dục nghề nghiệp.
Chương IV
ĐÀO TẠO TẠI DOANH NGHIỆP
Điều 11. Thành lập trung tâm đào tạo
Điều 12. Tuyển sinh đào tạo
- Chỉ tiêu tuyển sinh
- Cách thức tổ chức tuyển sinh
- Trường hợp tuyển thẳng vào học trình độ cao đẳng
Điều 13. Thời gian đào tạo
Điều 14. Chương trình đào tạo
Điều 15. Giáo trình đào tạo
Điều 16. Phương pháp đào tạo
Điều 17. Người dạy các chương trình đào tạo
Điều 18. Tổ chức và quản lý đạo tạo
Điều 19. Chứng chỉ đào tạo
CHƯƠNG V
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KỸ NĂNG NGÀNH
Điều 20. Thẩm quyền thành lập
Điều 21. Cơ cấu, tổ chức của Hội đồng
Điều 22. Mục đích Hội đồng
Điều 23. Nhiệm vụ , trách nhiệm và quyền hạn của Hội đồng
1. Xác định nhu cầu kỹ năng và dự báo thị trường lao động.
2. Tư vấn về quá trình đổi mới giáo dục nghề nghiệp và đảm bảo chất lượng giáo dục nghề nghiệp.
3. Xây dựng và cập nhật các tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia.
4. Đề xuất những nội dung thay đổi trong chương trình đào tạo đáp ứng thực tiễn tại doanh nghiệp và xu hướng hội nhập quốc tế.
Điều 24. Cơ chế hoạt động của Hội đồng
Chương VI
QUỸ ĐÀO TẠO NGHỀ NGHIỆP
Điều 25. Mục đích hoạt động
Điều 26. Nguyên tắc hoạt động
Điều 27. Hội đồng quản lý Quỹ
1. Thành phần
2. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn
Điều 28. Ban Điều hành Quỹ
1. Ban Điều hành Quỹ
2. Nhiệm vụ, trách nhiệm và quyền hạn
Điều 29. Cơ quan quản lý vốn ủy thác
Điều 30. Nguồn thu của Quỹ
1. Đóng góp của doanh nghiệp;
2. Hoạt động đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức
3. Các nguồn thu hợp khác khác
Điều 31. Sử dụng Quỹ
1. Chi cho hoạt động đào tạo nghề nghiệp cho người lao động của doanh nghiệp
2. Chi cho hoạt động liên kết đào tạo giữa doanh nghiệp với cơ sở giáo dục nghề nghiệp
3. Chi cho các hoạt động khác có liên quan
Điều 32. Quản lý tài chính và công tác kế toán của Quỹ
Chương VII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 33. Trách nhiệm của bộ, ngành trung ương
1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (liên quan tới quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp)
2. Bộ Tài chính (liên quan về thuế của doanh nghiệp)
3. Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (liên quan đến hỗ trợ doanh nghiệp)
4. Trách nhiệm của các bộ, ngành khác (...)
Điều 34. Trách nhiệm của địa phương
- Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
Điều 35. Trách nhiệm của doanh nghiệp
Điều 36. Trách nhiệm của cơ sở giáo dục nghề nghiệp
Điều 37. Điều khoản chuyển tiếp và hiệu lực thi hành